CÁC HỆ THỐNG HỖ TRỢ HỌC PHÍ TỪ NIÊN HỌC 2014-2015 |
|||
Cho vay học phí |
Cho vay học phí và chi phí sinh hoạt |
Quỹ tiết kiệm trung ương hỗ trợ giáo dục (CPFES) |
|
(Do chính Phủ hỗ trợ và quản lý bởi SMU) | |||
Mức cho vay |
Lên đến 90% mức học phí đã được trợ cấp mà Sinh viên Singapore phải đóng |
Bậc 1: Lên đến 20% mức học phí đã được trợ cấp mà Sinh viên Singapore phải đóng và $3,600 trợ cấp phí sinh hoạt. Bậc 2: Lên đến 10% mức học phí đã được trợ cấp mà Sinh viên Singapore phải đóng và $3,600 trợ cấp phí sinh hoạt. |
Lên đến 100% mức học phí đã được trợ cấp mà Sinh viên Singapore phải đóng. |
Lưu ý: 2) Khoản cho vay tính theo mức học phí đã được trợ cấp mà Sinh viên Singapore phải đóng |
Lưu ý: 2) Khoản cho vay tính theo mức học phí đã được trợ cấp mà Sinh viên Singapore phải đóng |
Lưu ý: |
|
Điều kiện |
1) Tất cả sinh viên chương trình Cử nhân. 2) Sinh viên chương trình Cử nhân phải đóng toàn bộ phí thì không được nộp đơn. 3) Tham khảo mẫu đơn đăng ký để biết thêm những trường hợp không đủ điều kiện nộp đơn. |
1) Tất cả sinh viên chương trình Cử nhân hiện có một hay nhiều Trợ cấp học phí/Hoặc được nhận khoản cho vay từ Quỹ tiết kiệm trung ương hỗ trợ giáo dục/ hoặc học bổng hoặc trợ cấp hay cho vay từ một cơ quan chính phủ đã được đăng ký tương đương ít nhất 90% học phí. 2) Thu nhập bình quân đầu người hàng tháng: (a) Bậc 1 (Công dân Singapore/Thường trú nhân tại Singapore): không quá $500, sinh viên có thể vay mức tối đa theo bậc 1 nêu trên. (b) Bậc 2 (Công dân Singapore/Thường trú nhân tại Singapore): giữa $501 và $2,400, sinh viên có thể vay mức tối đa theo bậc 2 nêu trên. (c) Bậc 2 (Du học sinh): không quá $1,200, sinh viên có thể vay mức tối đa theo bậc 2 nêu trên. 3) Không áp dụng cho sinh viên chương trình Sau Đại học và sinh viên phải đóng toàn bộ phí. |
Tất cả sinh viên chương trình Cử nhân có thể sử dụng tài khoản tiền tiết kiệm của chính mình, của vợ hoặc chồng và của ba mẹ (bao gồm ba mẹ kế) tại CPF |
Người bảo lãnh |
1) Phải từ 21 đến 60 tuổi. 2) Không được phép là người phá sản chưa được phục quyền hoặc là sinh viên đang theo học chương trình chính quy. 3) Không được phép bảo lãnh cho hai khoản vay dành cho sinh viên, bao gồm khoản vay này. 4) Phải là công dân Singapore nếu ứng viên là người Singapore. 5) Có thể là công dân Singapore hay Thường trú nhân Singapore nếu ứng viên là Thường trú nhân 6) Có thể mang bất kỳ quốc tịch nào nếu ứng viên không mang quốc tịch Singapore. |
1) Phải từ 21 đến 60 tuổi. 2) Không được phép là người phá sản chưa được phục quyền hoặc là sinh viên đang theo học chương trình chính quy. 3) Không được phép bảo lãnh cho hai khoản vay dành cho sinh viên, bao gồm khoản vay này. 4) Phải là công dân Singapore nếu ứng viên là người Singapore. 5) Có thể là công dân Singapore hay Thường trú nhân Singapore nếu ứng viên là Thường trú nhân
6) Có thể mang bất kỳ quốc tịch nào nếu ứng viên không mang quốc tịch Singapore. |
Không yêu cầu người bảo lãnh nếu ứng viên là Công dân Singapore/Thường trú nhân tại Singapore .
Yêu cầu người bảo lãnh nếu ứng viên không phải là Công dân Singapore/Thường trú nhân tại Singapore. |
Thời điểm hoàn trả lại |
Không quá 2 năm sau khi tốt nghiệp hoặc sớm hơn nếu có nghề nghiệp ổn định. |
6 tháng sau khi tốt nghiệp hoặc sớm hơn nếu có nghề nghiệp ổn định |
Không quá 1 năm sau khi tốt nghiệp. |
Số tiền tối thiểu hoàn trả |
$100 một tháng |
$100 một tháng |
$100 một tháng (đối với khoản vay $10,000) |
Thờ hạn tối đa hoàn trả |
20 năm |
Công dân Singapore/Thường trú nhân tại Singapore với thu nhập bình quân đầu người không quá $500: 5 năm Trường hợp khác: 20 năm |
12 năm |
Lãi suất |
Lãi suất trung bình của ba ngân hàng địa phương (hiện tại là 4.75%/năm )** |
Công dân Singapore/Thường trú nhân tại Singapore với thu nhập bình quân đầu người không quá $500: không tính lãi suất (hiện tại là 4.75%/năm)** |
Lãi suất CPF hiện hành (hiện tại là 2.5% /năm)** 1) Lãi suất được tính từ ngày rút, nghĩa là khi kỳ học bắt đầu. 2) Tiền lãi và khoản vay được trả vào tài khoản CPF của thành viên. 3) Mức giới hạn rút tiền là 40% số dư trong tài khoản CPF ban đầu bao gồm số tiến đã được rút ra cho giáo dục và đầu tư. |
Các điểm cần lưu ý |
1) Không tính Lãi suất trong thời gian học, nghĩa là lãi xuất sẽ được tính sau khi tốt nghiệp. 2) Lãi suất và khoản vay phải trả cho SMU. |
1) Không tính Lãi suất trong thời gian học, nghĩa là lãi suất sẽ được tính sau khi tốt nghiệp. 2) Lãi suất và khoản vay phải trả cho SMU. |
1) Lãi suất được tính từ ngày rút, nghĩa là khi kỳ học bắt đầu. 2) Tiền lãi và khoản vay được trả vào tài khoản CPF của thành viên. 3) Mức giới hạn rút tiền là 40% số dư trong tài khoản CPF ban đầu bao gồm số tiến đã được rút ra cho giáo dục và đầu tư. 4) Những sinh viên có nhu cầu (Công dân Singapore/Thường trú nhận tại Singapore) với thu nhập bình quân đầu người không quá $2,400 có thể nộp đơn xin vay $3,600 (một năm) để trang trải chi phí sinh hoạt theo Chế độ cho vay học phí và chi phí sinh hoạt. Tham khảo cột Chế độ cho vay học phí và chi phí sinh hoạt để biết thêm chi tiết |
Nộp đơn
(học phí bắt đầu từ học kỳ 1, Năm học 2014-15) |
Hạn nộp: 16 tháng 6 đến 25 tháng 8 năm 2014 Nộp hồ sơ Nộp qua cổng điện tử sinh viên, OASIS > Personal & Finances, sử dụng máy tính dành cho sinh viên với tên tài khoản và mật khẩu của mình |
Hạn nộp: 16 tháng 6 đến 25 tháng 8 năm 2014 Nộp hồ sơ Nộp qua cổng điện tử sinh viên, OASIS > Personal & Finances, sử dụng máy tính dành cho sinh viên với tên tài khoản và mật khẩu của mình |
Hạn nộp: 16 tháng 6 đến 30 tháng 7 năm 2014 Nộp hồ sơ (a) Nộp đơn trực tuyến theo trình tự của Quỹ tiết kiệm trung ương và sử dụng tài khoản trên Singpass của sinh viên, nhấn vào đây. * ứng viên là sinh viên SMU. (b) Sau đó, ghi lại tài khoản giao dịch của bạn, nộp mẫu tờ khai (nêu rõ nộp cho Quỹ tiết kiệm trung ương hỗ trợ giáo dục) qua cổng điện tử sinh viên, OASIS > Personal & Finances, sử dụng máy tính dành cho sinh viên với tên tài khoản và mật khẩu của mình. Chấm dứt (c) Để chấm dứt việc vay từ Qũy tiết kiệm trung ương hỗ trợ giáo dục, in và nộp đơn xin chấm dứt tại Phòng tài vụ.
>> nhấn vào đây để tải mẫu đơn xin chấm dứt việc vay từ CPFES. |
** Mức lãi suất có thể thay đổi.